Mệnh kim mộc thủy hỏa thổ là gì? Cách tính ngũ hành chi tiết

Mệnh kim mộc thủy hỏa thổ là gì? Tại sao lại phải tính mệnh kim mộc thủy hỏa thổ theo ngũ hành khi xem nhà, chọn hướng nhà, chọn hướng bếp, chọn vật trang trí phong thủy, chọn màu sắc? Tất tần tật về ngũ hành đã có trong bài viết này. 

Mệnh kim mộc thủy hỏa thổ là cơ sở để giúp bạn xác định màu sắc bảo mệnh, tài năng bẩm sinh và vận mệnh tương lai. Nếu muốn hiểu rõ thêm về bản thân thì đừng bỏ qua bài viết này của LandUp nhé. 

Mệnh kim mộc thủy hỏa thổ trong ngũ hành là gì?

Mệnh kim mộc thủy hỏa thổ là gì
Mệnh kim mộc thủy hỏa thổ là gì

Theo triết học cổ đại phương Đông, tất cả mọi vật trong trời đất đều được sinh ra từ 5 yếu tố cơ bản là Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ, đây cũng là 5 nguyên tố cấu thành Ngũ hành. Theo đó, ngũ hành sẽ luôn luôn luân chuyển, thay đổi và không bao giờ mất đi. Nghĩa là, ngũ hành sẽ luôn tồn tại theo thời gian, qua năm tháng, tạo dựng nền tảng cho vũ trụ vận động, phát triển. 

Ngũ hành hoạt động với 2 quy luật chính là tương sinh và tương khắc, cụ thể:

  • Mối quan hệ tương sinh: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. 
  • Mối quan hệ tương khắc: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc. 

Triết học phương Đông nói rằng vạn vật trên đời đều có sự kết hợp âm dương, giao hòa. Sự tương sinh tương khắc của ngũ hành là biểu hiện cho sự sinh sôi, phát triển của sự sống. 

Giải thích quy luật tương sinh tương khắc mệnh kim mộc thủy hỏa thổ

Quy Luật Tương Sinh Tương Khắc Ngũ Hành
Quy Luật Tương Sinh Tương Khắc Ngũ Hành

Trong ngũ hành, tương sinh và tương khác không tồn tại độc lập mà luôn có nhau. Tương sinh là bắt đầu của sự tương khắc, trong tương khắc có mầm mống của sự tồn tại, phát triển.

Quy luật tương sinh của ngũ hành 

Theo LandUp.net, tương sinh có nghĩa là hỗ trợ, thúc đẩy cùng nhau phát triển. Tương sinh có hai phương diện là cái sinh ra nó và cái nó sinh ra.

  • Mộc sinh Hỏa: Cây khô tạo ra lửa; Hỏa lấy Mộc làm nguyên liệu để đốt. 
  • Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt mọi vật thành tro bụi, tro bụi vun đắp thành đất.
  • Thổ sinh Kim: Kim loại được hình thành từ trong lòng đất.
  • Kim sinh Thủy: Kim loại khi bị nung chảy sẽ trở thành dung dịch ở dạng thể lỏng.
  • Thủy sinh Mộc: Nước giúp cây duy trì sự sống và phát triển.

Quy luật tương khắc của ngũ hành 

Theo LandUp.net, tương khắc là sự khắc chế, bài xích, đối nghịch và kiềm hãm sự phát triển của nhau của các yếu tố mệnh kim mộc thủy hỏa thổ. 

  • Mộc khắc Thổ: Rễ cây không ngừng vươn rộng trong lòng đất, chứng minh Mộc khắc Thổ
  • Thổ khắc Thủy: Đất đá có thể ngăn dòng nước
  • Thủy khắc Hỏa: Nước có thể dập tắt đám cháy
  • Hỏa khắc Kim: Kim loại gặp lửa sẽ bị nóng chảy
  • Kim khắc Mộc: Vật dụng làm bằng kim loại như rìu có thể chặt hạ cây.

Cách tính mệnh kim mộc thủy hỏa thổ theo năm sinh 

Cách tính ngũ hành theo năm sinh
Cách tính ngũ hành theo năm sinh

Mệnh kim mộc thủy hỏa thổ được tính dựa trên năm sinh âm lịch, cụ thể:

  • Tính tổng các con số trong ngày tháng năm sinh
  • Lấy tổng này chia cho 9, lấy phần dư đối chiếu với bảng dưới đây do LandUp.net để đối chiếu. Trong trường hợp chia hết thì lấy số kết quả để so sánh. 
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Nam Khảm Ly  Cấn Đoái Càn  Khôn Tốn Chấn Khôn
Nữ Cấn  Càn Đoài Cấn  Ly Khảm  Khôn Chấn Tốn 

Sẽ có sự khác biệt về cung giữa nam và nữ mặc dù có cùng năm sinh. 

Ví dụ: Nếu bạn sinh năm 1999 thì tính mệnh kim mộc thủy hỏa thổ bằng cách:

Lấy 1+9+9+9= 28 : 9=3 dư 1

Nếu bạn là Nam sẽ thuộc cung Cấn

Nếu bạn là Nữ sẽ thuộc cung Khảm

Cách tính mệnh kim mộc thủy hỏa thổ theo tuổi 

Cách tính ngũ hành theo tuổi
Cách tính ngũ hành theo tuổi

Cách tính ngũ hành theo tuổi sẽ có chút phức tạp hơn khi so với tính theo năm sinh vì phải căn cứ vào Thiên Can – Địa Chi của năm sinh âm lịch. 

Thiên Can ứng với 10 Can khác nhau: Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý. 

Các Can được gán giá trị như: 

  • Giáp, Ất = 1
  • Bính, Đinh = 2 
  • Mậu, Kỷ = 3
  • Canh, Tân = 4
  • Nhâm, Quý = 5

Địa Chi là đại diện cho 12 con giáp, theo tử vi phương Đông, 12 con giáp bao gồm: Tý (chuột) – Sửu (trâu) – Dần (hổ) – Mão (mèo, ở Nhật và Trung Quốc là con thỏ) – Thìn (rồng) – Tỵ (rắn) – Ngọ (ngựa) – Mùi (dê) – Thân (khỉ) – Dậu (gà) – Tuất (chó) – Hợi (heo). 

Các Chi được gán giá trị cụ thể:

  • Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
  • Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
  • Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2

Mệnh kim mộc thủy hỏa thổ = Can + Chi, nếu tổng lớn hơn 5 thì lấy số đó trừ cho 5 để lấy kết quả cuối cùng là cung mệnh của người đó. 

  • Kim = 1
  • Thủy = 2
  • Hỏa = 3
  • Thổ = 4
  • Mộc = 5

Ví dụ: Nếu bạn sinh năm 1999, nghĩa tuổi Quý Mão, đối chiếu so sánh với bảng trên ta được:

Quý = 5, Mão = 1 → 5 + 1= 6 lớn hơn 5, vì vậy: 6-5=1, tương ứng với Kim. Vậy, bạn có mệnh Kim theo ngũ hành. 

Nhằm giúp bạn có thể nhanh chóng tra cứu, xác định mệnh kim mộc thủy hỏa thổ của mình, LandUp.net đã có bảng thống kê mệnh theo năm sinh âm lịch như sau:

  • 1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
  • 1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
  • 1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Dòng nước lớn)
  • 1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
  • 1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
  • 1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
  • 1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
  • 1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
  • 1964, 1965, 2024, 2025: Phú đăng hỏa (Lửa đèn dầu)
  • 1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
  • 1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
  • 1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
  • 1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
  • 1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
  • 1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
  • 1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
  • 1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
  • 1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
  • 1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
  • 1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
  • 1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
  • 1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
  • 1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
  • 1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
  • 1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
  • 1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
  • 2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
  • 2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
  • 2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
  • 2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)

Ngũ hành rất có ý nghĩa thực tế ứng dụng vào đời sống. Hy vọng với bài viết hướng dẫn chi tiết cách xem mệnh kim mộc thủy hỏa thổ trên của LandUp.net đây đã giúp bạn có thể dễ dàng xác định mệnh theo ngũ hành của mình.